CÔNG TY ĐẤU GIÁ HỢP DANH GIA LAI KON TUM
Số: 03A/2025/QĐ-GLKT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Kon Tum, ngày 22 tháng 01 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
(V/v ban hành mức thu tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá tài sản)
TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY ĐẤU GIÁ HỢP DANH
GIA LAI KON TUM
- Căn cứ Luật đấu giá tái sản năm 2016, được sửa đổi, bổ sung năm 2024;
- Căn cứ Thông tư 03/2025/TT-BTC ngày 22 tháng 01 năm 2025 của Bộ tài chính
- Căn cứ Điều lệ của Công ty đấu giá hợp danh Gia Lai Kon Tum;
- Căn cứ chức năng, quyền hạn của Tổng giám đốc Công ty đấu giá hợp danh Gia Lai Kon Tum;
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU 1: Ban hành kèm theo quyết định này “Mức thu tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá tài sản”.
ĐIỀU 2: Quyết định này có hiệu lực bắt đầu từ ngày 22/01/2025.
ĐIỀU 3: Các Chi nhánh, phòng ban thuộc Công ty đấu giá hợp danh Gia Lai Kon Tum chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: + Như trên + Lưu VP |
TỔNG GIÁM ĐỐC (Đã ký)
Nguyễn Thái Hồng Phát |
MỨC THU TIỀN BÁN HỒ SƠ MỜI THAM GIA ĐẤU GIÁ
(Căn cứ Thông tư 03/2025/TT-BTC ngày 22 tháng 01 năm 2025 của Bộ tài chính)
1. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất:
a) Đối với đất ở cho cá nhân:
STT |
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm |
Mức thu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) (đồng/hồ sơ) |
01 |
Dưới 01 tỷ đồng |
100.000 |
02 |
Từ 01 tỷ đồng đến dưới 05 tỷ đồng |
200.000 |
03 |
Từ 05 tỷ đồng trở lên |
300.000 |
b) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc điểm a khoản này:
STT |
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm |
Mức thu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) |
01 |
Dưới 01 tỷ đồng |
200.000 |
02 |
Từ 01 tỷ đồng đến dưới 05 tỷ đồng |
400.000 |
03 |
Từ 05 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng |
600.000 |
04 |
Từ 10 tỷ đồng trở lên |
1.000.000 |
2. Mức thu tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá tài sản không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều này:
a) Trường hợp đấu giá nhà, đất và công trình gắn liền với đất, quyền sử dụng tần số vô tuyến điện thì mức áp dụng theo các mức quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp đấu giá tài sản không thuộc điểm a khoản này:
TT |
Giá khởi điểm của tài sản |
Mức thu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) |
01 |
Dưới 100 triệu đồng |
50.000 |
02 |
Từ 100 triệu đồng đến dưới 01 tỷ đồng |
100.000 |
03 |
Từ 01 tỷ đồng đến dưới 05 tỷ đồng |
200.000 |
04 |
Từ 05 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng |
500.000 |
05 |
Từ 10 tỷ đồng trở lên |
1.000.000 |
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Nguyễn Thái Hồng Phát
CÔNG TY ĐẤU GIÁ HỢP DANH GIA LAI KON TUM
Số: 08A/2025/QĐ-GLKT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Kon Tum, ngày 23 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
(V/v ban hành khung giá dịch vụ đấu giá tài sản)
- Căn cứ Luật đấu giá tài sản năm 2016 được sửa đổi, bổ sung năm 2024;
- Căn cứ Quyết định 1311/QĐ-BTP ngày 22 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư Pháp;
- Căn cứ Điều lệ của Công ty đấu giá hợp danh Gia Lai Kon Tum;
- Căn cứ chức năng, quyền hạn của Tổng giám đốc Công ty đấu giá hợp danh Gia Lai Kon Tum;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này là “Khung giá dịch vụ đấu giá tài sản”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực bắt đầu từ ngày 23/4/2025.
Điều 3: Các Chi nhánh, phòng ban thuộc Công ty đấu giá hợp danh Gia Lai Kon Tum chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: + Như trên + Lưu VP |
TỔNG GIÁM ĐỐC (Đã ký)
Nguyễn Thái Hồng Phát |
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Căn cứ Quyết định 1311/QĐ-BTP ngày 22 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư Pháp)
1. Giá dịch vụ đấu giá tài sản được tính trên một cuộc đấu giá theo giá trị tài sản theo giá khởi điểm trong trường hợp đấu giá thành và được quy định như sau:
a) Mức giá dịch vụ đấu giá tài sản tối thiểu: 1.000.000 đồng/01 cuộc đấu giá (Một triệu đồng/một cuộc đấu giá);
b) Mức giá dịch vụ đấu giá tài sản tối đa tương ứng từng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này nhưng không vượt quá 400.000.000 đồng/01 cuộc đấu giá (Bốn trăm triệu đồng/một cuộc đấu giá).
2. Mức tối đa giá dịch vụ đấu giá tài sản tương ứng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Đấu giá tài sản được sửa đổi, bổ sung theokhoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản, trừ tài sản đấu giá quy định tại khoản 3 Điều này.
TT |
Giá trị tài sản theo giá khởi điểm/cuộc đấu giá |
Mức tối đa giá dịch vụ đấu giá tài sản |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
8% giá trị tài sản bán được |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
3,64 triệu đồng + 7% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
6,82 triệu đồng + 6% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
4 |
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng |
14,18 triệu đồng + 5% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
5 |
Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng |
22,64 triệu đồng + 4% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
6 |
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
32,45 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng |
38,41 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
8 |
Từ trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng |
40,91 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
9 |
Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
50,00 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
10 |
Từ trên 100 tỷ đồng đến 300 tỷ đồng |
55,00 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
11 |
Từ trên 300 tỷ đồng |
65,00 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
Ghi chú: Mức giá dịch vụ đấu giá tài sản tối đa tương ứng từng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm hoặc tổng giá khởi điểm không vượt quá 400.000.000 đồng/01 cuộc đấu giá.
Trường hợp một cuộc đấu giá bao gồm nhiều tài sản mà có một phần tài sản đấu giá thành và một phần tài sản đấu giá không thành thì phải xác định tỷ lệ phần trăm (%) đấu giá thành và tỷ lệ phần trăm (%) đấu giá không thành theo giá khởi điểm để xác định mức giá dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Quyết định này.
3. Mức tối đa giá dịch vụ đấu giá tài sản tương ứng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm đối với tài sản là quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Đấu giá tài sản được sửa đổi, bổ sung theo khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản.
STT |
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm/cuộc đấu giá |
Mức tối đa giá dịch vụ đấu giá tài sản |
1 |
Từ 1 tỷ đồng trở xuống |
13,64 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
2 |
Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng |
22,73 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
3 |
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
31,82 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
4 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng |
40,91 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
5 |
Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
50,00 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
6 |
Từ trên 100 tỷ đồng |
59,09 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
Ghi chú: Mức giá dịch vụ đấu giá tài sản tối đa tương ứng từng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm không vượt quá 400.000.000 đồng/01 cuộc đấu giá.
Trường hợp một cuộc đấu giá bao gồm nhiều lô đất mà có một phần đấu giá thành và một phần đấu giá không thành thì phải xác định tỷ lệ (%) đấu giá thành và tỷ lệ (%) đấu giá không thành theo giá khởi điểm để xác định mức giá dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Quyết định này.
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Nguyễn Thái Hồng Phát