Thông báo đấu giá
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 06-30/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 06-30/2022/TBĐG-GLKT
    Căn nhà xưởng cấp IV, diện tích 261 m2 theo GCN số CI 510547 do sở TN và MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 20/9/2017 mang tên ông Nguyễn Mạnh Cường và bà Nguyễn Thu Hương (căn nhà xưởng đã được chứng nhận quyền sở hữu). Căn nhà xưởng nêu trên trên tọa lạc trên thửa đất số 20, tờ bản đồ số 157 (bản đồ chính quy năm 2008), địa chỉ: Cụm công nghiệp 24/4 – Khối 9, TT Đăk Tô, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum, diện tích 455m2, mục đích sử dụng đất sản xuất kinh doanh, thời hạn sử dụng đến ngày 17/3/2045, (không bán đấu giá quyền sử dụng đất). (Người tham gia đấu giá phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 189 Luật Đất đai 2013)
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 01-63/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 01-63/2022/TBĐG-GLKT
    --------------02 Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất địa chỉ tại: Thôn 3, xã Tân Lập, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum. Cụ thể: 1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 185, tờ bản đồ số 04b (nay là thửa đất số 114, tờ bản đồ số 10 theo trích lục hồ sơ địa chính). Diện tích: 1221m2, mục đích sử dụng: 400m2 ở nông thôn, thời hạn sử dụng lâu dài; 821m2 đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn sử dụng đến ngày 22/7/2027. Theo GCN số K 031938 do UBND huyện Kon Rẫy (huyện Kon Plong cũ) cấp ngày 22/7/1997 mang tên bà Trần Thị Na. Ngày 24/11/2011 đã chuyển quyền cho ông Trần Văn Tuyến. Tổng diện tích thực tế đo được: 1221m2, bằng với diện tích trong đã được cấp trong GCN, tuy nhiên các cạnh của thửa đất có thay đổi. 2. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 114, tờ bản đồ số 10. Diện tích: 1.362m2, hình thức sử dụng riêng; mục đích sử dụng: 400m2 đất ở tại nông thôn, thời hạn sử dụng lâu dài; 962m2 đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn sử dụng đến ngày 22/7/2027. Theo GCN số CC 224288 do UBND huyện Kon Rẫy cấp ngày 16/9/2016 mang tên ông Trần Văn Tuyến và bà Nguyễn Thị Thu Hương. Tổng diện tích thực tế đo được: 1362m2, bằng với diện tích trong đã được cấp trong GCN, tuy nhiên các cạnh của thửa đất có thay đổi * Tài sản gắn liền với 02 thửa đất (chưa được chứng nhận quyền sở hữu): 01 căn nhà cấp IV có diện tích xây dựng 112,2m2 và các công trình phụ trợ, 140 cây cà phê năm thứ 8 và một số cây trồng khác ------------------02 Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất địa chỉ tại: Thôn 3, xã Tân Lập, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum mang tên ông Trần Văn Tuyến và bà Nguyễn Thị Thu Hương, cụ thể: 1. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 33, tờ bản đồ số 10. Diện tích: 8891m2 đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngày 06/4/2049, hình thức sử dụng riêng. Theo GCN số CC 224918 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum cấp ngày 29/4/2017. Thửa đất có 140m2 thuộc hành lang mương thủy lợi. Tổng diện tích thực tế đo được: 8009,7m2, giảm so với diện tích đã được cấp trong GCN là 881,3m2. 2. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 413, tờ bản đồ số 10. Diện tích: 2.006m2 đất trồng cây lâu năm, thời hạn sử dụng đến ngày 06/4/2049, hình thức sử dụng riêng. Theo GCN số CM 336471 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum cấp ngày 23/4/2018. Thửa đất có 32,7m2 thuộc hành lang mương thủy lợi. Tổng diện tích thực tế đo được: 1.993,9m2, giảm so với diện tích đã được cấp trong GCN là 12,1m2 * Tài sản gắn liền với 02 thửa đất (chưa được chứng nhận quyền sở hữu): 04 ao cá có diện tích: 6.920,6m2, sâu từ 2m – 2,5m, 01 giếng nước, 01 bể nước, 01 nhà chòi và một số cây trồng khác.
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 02-51/2022/TBĐG-GLKT
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SỐ 02-51/2022/TBĐG-GLKT
    02 QSDĐ và TSGL với đất tại: Thôn 7, xã Ngọc Wang, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum mang tên ông Lê Giang và bà Trịnh Thị Hoa. Cụ thể: Tài sản 1: QSDĐ và TSGL với đất tại thửa đất số 06, tờ bản đồ số 10 (nay hiệu chỉnh thành thửa đất số 118, tờ bản đồ số 44). Diện tích 10.240m 2 đất nông nghiệp sử dụng đến năm 2019 theo GCN số AP 347427 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 19/3/2009. Thực tế kê biên: Diện tích đất đo đạc thực tế là 6.515,4m2, giảm 3.724,6m2 so với diện tích ghi trên GCNQSDĐ. Tài sản gắn liền với đất: 01 ngôi nhà cấp 4 (chưa có giấy phép xây dựng) xây năm 2006, nhà đã cũ, xuống cấp, tổng diện tích là 87,52m2; 01 ao (ao đào bằng máy, bờ đắp đất) diện tích mặt nước 753m2, chiều sâu 1,5m; Cây cà phê và các loại cây trồng ăn trái khác. Tài sản 2: QSDĐ và TSGL với đất tại thửa đất số 11, tờ bản đồ số 48 (nay hiệu chỉnh thành thửa số 129, tờ bản đồ số 44). Diện tích 8.123m2 đất nông nghiệp. Theo GCN số AK 514345 do UBND huyện Đăk Hà cấp ngày 30/11/2007. Tài sản gắn liền với đất: Cây cà phê và các loại cây trồng ăn trái khác
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-58/2022/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-58/2022/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và TS gắn liền với đất tại xã Ea Hiao, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk, gồm: TS 1: Thửa đất số 22, TBĐ số 62 theo GCN số AK 570306 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 07/4/2008 mang tên hộ ông Lê Văn Bính và bà Nguyễn Thị Hiền. DT: 5482 m², đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến tháng 03/2058. TS gắn liền với đất: 01 nhà cấp 4 và công trình phụ trợ, 656 trụ tiêu và một số cây trồng khác; TS 2: Thửa đất số 95, TBĐ số 54 theo GCN số CL 141460 do Sở TN và MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 19/9/2017 mang tên ông Lê Văn Nét và bà Mã Thị Vân. DT: 12050 m², đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến tháng 07/2056. Tài sản này ông Nét, bà Vân bảo lãnh, bảo đảm cho bên thứ ba là ông Lê Văn Bính, bà Nguyễn Thị Hiền thế chấp vay. TS gắn liền với đất: cây cà phê, cây sầu riêng và một số cây trồng khác
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-85/2022/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-85/2022/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 36, tờ bản đồ số 87, địa chỉ: thôn 2, xã Dliê Yang, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích 17609,0m2 (CLN). Thửa đất được UBND huyện Ea H’leo cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CC 613719 ngày 19/01/2017 mang tên ông Phạm Công Thảo và bà Trần Thị Vân. Toàn bộ tài sản trên ông Phạm Công Thảo và bà Trần Thị Vân bảo lãnh cho bên thứ ba là ông Phạm Công Tuấn thế chấp vay. Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu), gồm: 01 Căn nhà xây cấp 4, sân và Mái che và các cây trồng trên đất
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-82/2022/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-82/2022/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 54, tờ bản đồ số 05, diện tích 4390m2 (CLN). Địa chỉ thửa đất tại xã Ea Tul, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số CA 908459 do UBND huyện Cư M’gar cấp ngày 14/7/2015 cho ông Nguyễn Văn Lê và bà Võ Thị Lan. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho ông Y Hong Niê được Chi nhánh VPĐK đất đai huyện Cư M’gar xác nhận ngày 12/3/2018. Tài sản gắn liền với đất là các cây trồng (chưa chứng nhận quyền sở hữu).
  • THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-59/2022/TBĐG-ĐL
    THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 03-59/2022/TBĐG-ĐL
    QSDĐ và TS gắn liền với đất tại Buôn D’hung, xã Ea M’droh, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk, gồm: TS 1: Thửa đất số 69, TBĐ số 65 theo GCN số BO 293131 do UBND huyện Cư M’gar cấp ngày 20/6/2013 mang tên ông Chu Văn Ít, bà Nguyễn Thị Mến. DT: 5920 m2, đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến 2043. TS gắn liền với đất: 01 giếng đào, 01 bể nước, 180 cây tếch và một số cây trồng khác; TS 2: Thửa đất số 178, TBĐ số 65 theo GCN số CA 851893 do UBND huyện Cư M’gar cấp ngày 31/12/2015 mang tên ông Chu Văn Ít bà Nguyễn Thị Mến. DT: 5000 m2, đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến 2064. Nay là thửa số 165, TBĐ số 40, DT kê biên thực tế: 3400.9 m2 theo Trích lục bản đồ địa chính số 2018/TL-CNCM ngày 21/3/2022 của CN VPĐKĐĐ huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk. TS gắn liền với đất: 35 cây cà phê và một số cây trồng khác