Thông báo đấu giá
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-72/2023/TBĐG-ĐLQSD đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 18, tờ bản đồ số 54, địa chỉ: thôn 4b, xã Ea Hiao, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số CC 629866 do UBND huyện Ea H’Leo cấp ngày 12/3/2018 mang tên ông Lê Văn Thành, bà Phan Thị Kim. Diện tích: 4648,7m2 đất trồng cây lâu năm thời hạn SD đến 01/7/2064, hình thức SD riêng. Tài sản gắn liền với đất: Khoảng 100 cây Cà phê loại nhỏ.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-71/2023/TBĐG-ĐLQSDĐ tại thửa đất số 01, TBĐ số 78, địa chỉ: thôn 9a, xã Ea Hiao, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích: 19524,0m2, hình thức SD riêng 19524,0m2, mục đích SD đất: trồng cây lâu năm. Thời hạn SD đến 10/2059. Theo GCN số AO 735201 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 15/10/2009 mang tên hộ ông Chu Văn Tường, bà Nguyễn Thị Lý. Tài sản gắn liền với đất: 01 Nhà ở, một số công trình phụ trợ khác, 01 Giếng đào, 232 cây cà phê lớn, 309 cây cà phê nhỏ và một số cây trồng khác.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 01-84/2023/TBĐG-ĐL03 QSD đất và tài sản gắn liền với đất địa chỉ tại: thôn 11, xã Ea Hiao, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk mang tên hộ ông Nguyễn Trường Tam và bà Nguyễn Thị Hà. Cụ thể: Tài sản 1. 02 QSD đất và tài sản gắn liền với đất do Sở TN&MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 06/6/2017 gồm: - Thửa đất số 38, tờ bản đồ số 46 theo GCN số CI 690601, diện tích: 9689m2 đất trồng cây lâu năm thời hạn SD đến 30/6/2054, hình thức SD riêng. - Thửa đất số 33, tờ bản đồ số 46 theo GCN số CI 690604, diện tích: 9539m2 đất trồng cây lâu năm thời hạn SD đến 30/6/2054, hình thức SD riêng. * Tài sản gắn liền với hai thửa đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): Nhà tạm: diện tích 4m2, bể nước và một số cây trồng. Tài sản 2. QSD đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 24, tờ bản đồ số 45 theo GCN số AM 716513 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 28/4/2008. Diện tích: 6929m2 đất trồng cây lâu năm thời hạn SD đến 04/2058, hình thức SD riêng. Tài sản gắn với đất (đã chứng nhận quyền sở hữu): 673 cây Cà phê. Tài sản 3. QSD đất và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 27, tờ bản đồ số 46 theo GCN số AM 716514 do UBND huyện Ea H’leo cấp ngày 28/4/2008. Diện tích: 2918m2 đất trồng cây lâu năm thời hạn SD đến 04/2058, hình thức SD riêng. Tài sản gắn với đất (đã chứng nhận quyền sở hữu): 296 cây Cà phê.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 08-95/2022/TBĐG-ĐLQSDĐ và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 118, tờ bản đồ số 15, địa chỉ: Thôn Kty 3 (nay là thôn Kty), xã Chư KBô, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk. Diện tích 18.538,2m2 (BHK), hình thức SD riêng, mục đích SD đất trồng cây hàng năm khác, thời hạn SD đến ngày 01/7/2064. Theo GCNQSDĐ số BQ 831742 do UBND huyện Krông Búk cấp ngày 27/4/2018 mang tên ông Nguyễn Thạc Kỳ. Tài sản gắn liền với đất : 50 cây Mít và một số cây trồng
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-13/2023/TBĐG-ĐLQSD đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: xã Ea H’leo, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk, diện tích sử dụng: 15.235m2. Thửa đất được UBND huyện Ea H’leo cấp GCN số V 070193 ngày 29/11/2002 mang tên hộ ông Đặng Công Tuấn. - Thửa đất số 15, tờ bản đồ 28, diện tích: 4.266 m2.* Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 75 cây cà phê và một số cây trồng khác. - Thửa đất số 32, tờ bản đồ 28, diện tích: 10.969m2.* Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu):04 cây điều, 03 cây ổi, 01 cây mít.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 04-37/2023/TBĐG-ĐLQSDĐ và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 37, tờ bản đồ số 8, đ/c: thôn 8 xã Ea Huar, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk. Theo GCN số BX 900614 do UBND huyện Buôn Đôn cấp ngày 27/8/2015 mang tên Đặng Văn Đương, bà Nguyễn Thị Mát. diện tích: 7436m2, mục đích SD: đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD: 2064. Tài sản gắn liền với đất: 01 căn nhà xây tạm diện tích: 29,5m2 *lưu ý: tài sản bị vây bọc bởi các bất động sản khác và không có đường đi vào.
- THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 12-75/2022/TBĐG-ĐLQSDĐ và TS gắn liền với đất tại thửa đất số 52, TBĐ số 76, địa chỉ: phường Tân Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk theo GCN số AI 517955 do UBND TP. Buôn Ma Thuột cấp ngày 06/8/2007 mang tên hộ ông Lê Dũng và bà Nguyễn Thị Tuyết, được chỉnh lý biến động mang tên ông Lưu Kim Thanh và bà Ngô Thị Trúc Hạnh ngày 24/02/2011. DT: 146,7 m², đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài. TS gắn liền với đất: nhà ở và một số công trình phụ trợ