Thông báo đấu giá
THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 07-119/2024/TBĐG-ĐL02 QSDĐ và TSGLVĐ tại đ/c: P. Thành Nhất, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (nay là phường Thành Nhất, tỉnh Đắk Lắk), gồm: 1. QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 365, TBĐ số 4. Theo GCN số CL 218565 do Sở TN và MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 17/11/2017 cho ông Nguyễn Văn Hùng. Ngày 05/01/2019 được CNVPĐKĐĐ TP. Buôn Ma Thuột xác nhận chuyển nhượng cho bà Nguyễn Thị Hoàng Yến. DT: 247,9m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất ở: 50m2, đất trồng cây lâu năm: 197,9m2; Thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài, đất trồng cây lâu năm: 2043. 2. QSDĐ và TSGLVĐ tại TĐ số 641, TBĐ số 4. Theo GCN số CL 218779 do Sở TN và MT tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 07/12/2017 cho ông Nguyễn Văn Hùng. Ngày 05/01/2019 được CNVPĐKĐĐ TP. Buôn Ma Thuột xác nhận chuyển nhượng cho bà Nguyễn Thị Hoàng Yến. DT: 216,7m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất ở: 50m2, đất trồng cây lâu năm: 166,7m2; Thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài, đất trồng cây lâu năm: 2043. *Tổng diện tích đo thực tế của 02 thửa đất số 365 và thửa đất số 641 khoảng 516m2. *Lưu ý: Giấy chứng nhận QSDĐ số CL 218565 và CL 218779 không thu hồi được. *TSGLVĐ của 02 thửa đất: 02 Nhà vệ sinh, hồ bơi, 01 giếng khoan và một số công trình phụ trợ khác. Cây trồng trên đất: 03 cây dừa và một số cây trồng khác.
THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SÓ 05/111-2024/TBĐG-GLQuyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 232, tờ bản đồ số 12 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BY 486167 do Uỷ ban nhân dân thành phố Pleiku cấp ngày 18/6/2015 mang tên bà Nguyễn Khuê Phong. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 73,9m². Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị. Thời hạn sử dụng: Lâu dài. Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng. Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước công nhận Quyền sử dụng đất (Nhận chuyển nhượng). Diện tích đo đạc thực tế phù hợp với diện tích được cấp theo Giấy chứng nhận. Địa chỉ thửa đất: Số 42 Lê Hồng Phong, tổ 03, phường Diên Hồng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai (nay là phường Diên Hồng, tỉnh Gia Lai).
THÔNG BÁO TÀI SẢN SỐ 03-02/2025/TBĐG-HNTài sản 1: Quyền sử dụng đất tại thửa đất số 6, tờ bản đồ số 09, địa chỉ: tổ 12, phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, thành phố Hà Nội (nay là phường Yên Nghĩa, thành phố Hà Nội). Diện tích: 237 m2, hình thức sử dụng: Sử dụng riêng; mục đích sử dụng: Đất ở tại nông thôn; thời hạn sử dụng lâu dài. Nguồn gốc sử dụng: Nhận chuyển nhượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CA 231246, số vào số cấp GCN: CS 12981 do Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội cấp ngày 04/6/2015 cho ông Lê Xuân Khánh và bà Trần Thị Quyên. Tài sản 2: Quyền sử dụng đất tại thửa đất số 6-1, tờ bản đồ số 09, địa chỉ: tổ 12, phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, thành phố Hà Nội (nay là phường Yên Nghĩa, thành phố Hà Nội). Diện tích: 177,5m2, hình thức sử dụng: Sử dụng riêng; mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị; thời hạn sử dụng lâu dài. Nguồn gốc sử dụng: Nhận chuyển nhượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CA 231245, số vào sổ cấp GCN: CS 12982 do Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội cấp ngày 04/6/2015 cho ông Lê Xuân Khánh và bà Trần Thị Quyên. Tài sản 3: Quyền sử dụng đất tại thửa đất số 6-2, tờ bản đồ số 09, địa chỉ: tổ 12, phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, thành phố Hà Nội (nay là phường Yên Nghĩa, thành phố Hà Nội). Diện tích: 162,5m2, hình thức sử dụng: Sử dụng riêng; mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị; thời hạn sử dụng lâu dài. Nguồn gốc sử dụng: Nhận chuyển nhượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CA 231247, số vào sổ cấp GCN: CS 12980 do Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội cấp ngày 04/6/2015 cho ông Lê Xuân Khánh và bà Trần Thị Quyên. * Lưu ý: Ba thửa đất nêu trên nằm phía Bãi sông Đáy hiện đang tạm dừng cấp phép xây dựng đối với công trình nhà ở riêng lẻ (theo Công văn 4336/SXD-CP ngày 05/6/2024 của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội).
THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 02-43/2025/TBĐG-ĐLQSDĐ và TSGLVĐ thuộc TĐ số A4.27, TBĐ số: Độc lập, đ/c: Thôn 15, xã Tân Hòa, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk (nay là xã Ea Wer, tỉnh Đắk Lắk). Theo GCN số AK 559339 do UBND huyện Buôn Đôn cấp ngày 30/8/2007 cho hộ bà Nguyễn Thị Liễu và ông Nguyễn Thọ Thành. Ngày 29/12/2021 được CN VPĐKĐĐ huyện Buôn Đôn xác nhận chuyển nhượng cho bà Nguyễn Thị Kim Hà. DT: 200m2; Hình thức SD riêng; Mục đích SD: Đất ở tại nông thôn; Thời hạn SD đất: Lâu dài. *TSGLVĐ: Đất trống.
THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN SÓ 05/05-2025/TBĐG-GLQuyền sử dụng đất thuộc thửa đất số 69, tờ bản đồ số 43 theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CQ 696936 do Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Gia Lai cấp ngày 21/01/2020 mang tên ông Nguyễn Tôn Khánh và bà Lâm Thị Kim Thoa đã phân chia tài sản cho bà Lâm Thị Kim Thoa ngày 27/4/2022. Diện tích theo Giấy chứng nhận: 1.150m2. Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng. Mục đích sử dụng: 150,0m2 Đất ở + 1.000,0m2 Đất trồng cây lâu năm. Thời hạn sử dụng: Lâu dài + Đến năm 2043. Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất diện tích 150,0m2; Công nhận QSD đất như giao đất không thu tiền sử dụng đất diện tích 1.000,0m2. Địa chỉ thửa đất: Tổ 6, phường Hội Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai (nay là phường Hội Phú, tỉnh Gia Lai).
THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 34/2025/TBĐG-GLKTTài sản 1. QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 425, TBĐ số 43 (BĐ đo chính quy năm 2012), địa chỉ: Thôn Kon Tu Dốp 2, xã Pô Kô, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum (nay là xã Đăk Tô, tỉnh Quảng Ngãi). Theo GCN số CĐ 365231 do UBND huyện Đăk Tô cấp ngày 14/11/2016. Ngày 26/7/2019 được CNVPĐKĐĐ huyện Đăk Tô xác nhận để thừa kế cho bà Phạm Hồng Ánh. Diện tích 7.089,4 m², hình thức SD riêng, mục đích SD: đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD đến ngày 21/3/2066. Thực tế kê biên: Diện tích giảm 133,4 m 2 , diện tích cưỡng chế, kê biên là 6.956 m 2 . *Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 339 cây cao su, trồng năm 2001, đang kinh doanh và phát triển bình thường, 01 nhà rẫy, xây dựng năm 2014, diện tích 53 m 2 . Tài sản 2. QSDĐ & TSGLVĐ tại thửa đất số 160, TBĐ số 54 (BĐ đo chính quy năm 2012), địa chỉ: Thôn Kon Tu Dốp 2, xã Pô Kô, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum (nay là xã Đăk Tô, tỉnh Quảng Ngãi). Theo GCN số BU 467006 do UBND huyện Đăk Tô cấp ngày 30/6/2014. Ngày 26/7/2019 được CNVPĐKĐĐ huyện Đăk Tô xác nhận để thừa kế cho bà Phạm Hồng Ánh. Diện tích 21.048,2 m², hình thức SD riêng, mục đích SD: đất trồng cây lâu năm, thời hạn SD ngày 30/6/2064. Thực tế kê biên: Diện tích giảm 10.148,1 m 2 , diện tích cưỡng chế, kê biên là 10.900,1 m 2 . *Tài sản gắn liền với đất (chưa chứng nhận quyền sở hữu): 391 cây cao su, trồng năm 1997, cây không có người chăm sóc, bỏ hoang, cằn cỗi và phát triển kém.
THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Số: 07-04/2025/TBĐG-GLKTTài sản 1. QSDĐ tại thửa đất số 771, tờ bản đồ số 54, đ/c: Thôn 9, xã Đăk Cấm, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Diện tích 200 m 2 , hình thức SD riêng, mục đích SD: đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài. Nguồn gốc SD: Nhà nước giao đất có thu tiền SD đất. Theo Giấy chứng nhận số CK 459721 do Sở TN & MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 08/8/2017 cho Công ty TNHH Thương mại Vinh Quang I. Ngày 27/01/2022 được VPĐKĐĐ xác nhận chuyển nhượng cho ông Trương Công Đức. Tài sản gắn liền với đất: Đất trống. Tài sản 2. QSDĐ tại thửa đất số 772, tờ bản đồ số 54, địa chỉ: Thôn 9, xã Đăk Cấm, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Diện tích 200 m 2 , hình thức SD riêng, mục đích SD: đất ở tại đô thị, thời hạn SD lâu dài. Nguồn gốc SD: Nhà nước giao đất có thu tiền SD đất. Theo Giấy chứng nhận số CK 459722 do Sở Sở TN & MT tỉnh Kon Tum cấp ngày 08/8/2017 cho Công ty TNHH Thương mại Vinh Quang I. Ngày 27/01/2022 được VPĐKĐĐ xác nhận chuyển nhượng cho ông Trương Công Đức. Tài sản gắn liền với đất: Đất trống
